Cổ phiếu nhóm Bất động sản ‘chạy” nhanh hơn thị trường?

co phieu nhom bat dong san chay nhanh hon thi truong

NĐT cần lưu ý, khi đã đạt được một mức nhất định, việc hiện thực hóa lợi nhuận đối với một số nhà đầu tư là không tránh khỏi. Trong số những mã Beta cao có những mã đã tăng trên 10% trong 1 tuần.

Đón thông tin tốt về việc Thống đốc NHNN cam kết sẽ bơm ra khoảng 100.000-150.000 tỷ đồng để xử lý nợ xấu, chủ yếu xử lý nợ xấu liên quan đến bất động sản ngay trong quý 2-3/2013 đồng thời sẵn sàng cung ứng tiếp 20.000-40.000 tỷ đồng lãi suất hợp lý với thời hạn dài 5-10 năm hỗ trợ cho mục đích này khiến nhóm bất động sản có ngày giao dịch bùng nổ hôm qua.

Nhận thông tin tốt, hệ số Beta các cổ phiếu ngành tăng

Thống kê sơ bộ chỉ số Beta của nhóm doanh nghiệp xây dựng, BĐS tính đến hết phiên giao dịch hôm qua, có đến 40 doanh nghiệp thuộc ngành có hệ số Beta cao hơn 1. Điều này chứng tỏ NĐT quan tâm các mã thuộc ngành này hơn mặt bằng chung của thị trường.

Khối lượng giao dịch tăng mạnh tại nhiều mã

Thống kê giao dịch bình quân của top 40 mã ngành BĐS có hệ số Beta cao hơn 1 có thể thấy, nhiều mã cổ phiếu có khối lượng giao dịch bình quân 5 phiên trở lại đây tăng mạnh so với bình quân 20 phiên trước.

Cá biệt, có nhiều mã như KBC có bình quân GD 5 phiên tăng 170% so với bình quân 20 phiên, ITC tăng 158% hay CCL tăng 138%…

Rủi ro cũng sẽ cao

Nhà đầu tư cũng cần lưu ý, khi đã đạt được một mức lợi nhuận nhất định, việc hiện thực hóa lợi nhuận đối với một số nhà đầu tư là không tránh khỏi. Trong số những mã dưới đây, có những mã như DLG đã tăng gần 19% trong 1 tuần giao dịch, SJS tăng gần 16%, OGC tăng 10%…

Giá P/E P/B Beta TB 20 phiên trước

Nghìn CP

TB 5 phiên trước

Nghìn CP

Giá P/E P/B Beta TB 20 phiên trước

Nghìn CP

TB 5 phiên trước

Nghìn CP

NTL 15.3 14.65 1.12 1.8 294 477 PXI 4.1 6.9 0.72 1.36 33 62
DIG 14.1 43.73 0.73 1.75 366 532 NVT 5.3 -6.51 0.51 1.3 215 235
OGC 9.9 26.85 0.89 1.74 949 1,707 PXM 2.3 -0.82 0.32 1.3 25 26
ASM 8.7 3.05 0.5 1.72 472 670 PXS 7.2 1.46 0.86 1.3 130 127
VNE 6 4.52 0.54 1.72 659 885 SJS 22.7 -11.4 1.32 1.3 47 53
SAM 6.8 11.61 0.38 1.71 935 1,326 REE 15.9 4.38 0.96 1.26 275 415
DXG 10 17.11 0.74 1.69 114 166 CCL 3.8 10.88 0.35 1.25 14 34
TDH 9.8 -32.1 0.28 1.69 127 128 UDC 3.6 18.05 0.34 1.24 79 74
IJC 8.7 1.36 0.8 1.67 228 443 HT1 4.1 -90.71 0.43 1.22 21 21
LCG 7.2 -338 0.36 1.64 804 1,325 HQC 4.4 12.32 0.35 1.21 501 596
KBC 5 -8.18 0.35 1.63 606 1,642 DLG 4.4 14.35 0.38 1.18 725 1,173
ITA 4.4 30.24 0.33 1.61 1,643 2,765 PXT 4.2 6.44 0.4 1.18 7 8
ITC 7.2 -9.01 0.28 1.56 194 450 KSB 18.3 3.4 0.73 1.17 8 6
PXL 3.1 -21.1 0.3 1.54 404 714 MCG 3.6 3272.7 0.27 1.16 174 284
TDC 7.7 1.29 0.72 1.51 133 264 VPH 4.4 34.73 0.23 1.15 33 60
DIC 6.4 22.17 0.54 1.49 105 99 HU1 7.8 1.77 0.44 1.07 3 4
HBC 13.1 7.76 0.72 1.46 324 408 BCE 8.1 4.49 0.68 1.06 18 25
HDG 13 2.35 0.96 1.43 87 221 THG 7.1 3.19 0.38 1.06 7 12
CDC 5.4 7.77 0.32 1.41 29 46 CLG 4.5 21.04 0.13 1.05 58 73
PTL 3 46.22 0.3 1.41 460 721 DCT 2.5 -2.27 0.19 1.01 41 54

Thống kê nhóm BĐS/xây dựng/vật liệu xây dựng phụ trợ

Thanh Hiên

Theo Trí Thức Trẻ

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on linkedin
LinkedIn

TIN BÀI LIÊN QUAN

en_USEnglish
khu do thi lideco 01